Thuốc Bisacodyl – Nhuận tràng, trị táo bón và cách dùng

Thuốc Bisacodyl là thuốc nhuận tràng, thường được dùng trong điều trị bệnh táo bón cho cả người lớn và trẻ nhỏ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc có tác dụng kích thích nhu động ruột, thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải ra ngoài. Từ đó giúp đại tiện dễ dàng, phòng ngừa nứt hậu môn, giảm chướng bụng, bụng sôi và cải thiện các triệu chứng khó chịu khác của bệnh táo bón.

Thuốc Bisacodyl - Nhuận tràng, trị táo bón và cách dùng
Thông tin cơ bản về thuốc Bisacodyl, tác dụng, chống chỉ định, liều lượng, cách dùng và những điều cần lưu ý

Thông tin cơ bản về thuốc Bisacodyl

  • Nhóm thuốc: Thuốc nhuận tràng
  • Tên biệt dược: Bisacodyl
  • Dạng bào chế: Viên nén bao đường hòa tan trong ruột 5mg, hỗn dịch uống 10mg/ 30mg, thuốc đặt trực tràng loại 5mg và 10mg
  • Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 25 viên Bisacodyl 5mg

1. Thuốc Bisacodyl là thuốc gì?

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng được sử dụng phổ biến trong điều trị táo bón cho cả người lớn và trẻ em theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để làm sạch đường ruột trước khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám ruột.

Những thành phần tạo ra thuốc Bisacodyl hoạt động bằng cách kích thích chuyển động của ruột, kích thích quá trình tiêu hóa và giúp đẩy phân ra ngoài một cách hiệu quả.

2. Thành phần của thuốc nhuận tràng Bisacodyl

Hoạt chất Bisacodyl chính là thành phần chính của thuốc nhuận tràng Bisacodyl. Hoạt chất này chính là một dẫn xuất của diphenylmethan, có khả năng kích thích đám rối thần kinh tồn tại ngay tại thành ruột, đồng thời làm tăng hoạt động của cơ trơn ruột. Theo kết quả nghiên cứu, hoạt chất Bisacodyl ít tan trong cồn và không có khả năng tan trong nước.

Một số thành phần khác của thuốc Bisacodyl:

  • Povidone
  • Maize starch
  • Lactose
  • E171 titanium dioxide
  • Pregelatinised maize starch…

3. Thuốc Bisacodyl có công dụng gì?

Ngay sau khi được hấp thu, thuốc Bisacodyl sẽ phát huy tác dụng kích thích nhu động ruột. Từ đó giúp ruột co bóp nhiều hơn, thức ăn được dung nạp nhanh chóng được đưa xuống đại tràng, đẩy nhanh quá trình tiêu hóa giúp chất dinh dưỡng mau chóng được hấp thu, chất thải được đẩy ra ngoài. Tác dụng này giúp người bị táo bón dễ dàng đi đại tiện hơn.

Ngoài ra Bisacodyl còn có tác dụng làm sạch đường ruột cho những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật hoặc chuẩn bị kiểm tra ruột, chụp X-quang dạ dày, đại tràng.

Thuốc Bisacodyl có tác dụng kích thích nhu động ruột
Thuốc Bisacodyl có tác dụng kích thích nhu động ruột, giúp người bị táo bón dễ dàng đi đại tiện hơn

4. Chỉ định

Nhờ những tác dụng hữu hiệu nêu trên, thuốc Bisacodyl thường được bác sĩ chuyên khoa chỉ định dùng cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị táo bón
  • Những người chuẩn bị phẫu thuật hoặc kiểm tra đại tràng, ruột.

5. Chống chỉ định

Thuốc Bisacodyl không được chỉ định dùng cho những trường hợp sau:

  • Người có dấu hiệu dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Những người có tiền sử dị ứng với những chất thuộc nhóm triarylmethane
  • Những trường hợp bị tắc ruột
  • Những người đang gặp vấn đề về đường tiêu hóa như viêm kết tràng, bụng đau dữ dội không rõ nguyên nhân, viêm ruột thừa cấp tính, viêm ruột
  • Những bệnh nhân có dấu hiệu mất nước nghiêm trọng. Tình trạng mất nước được biểu hiện thông qua các triệu chứng gồm nước tiểu sẫm màu, tiêu ít, háo nước, da khô, tim đập nhanh, đau đầu, chóng mặt…
  • Những người không có khả năng dung nạp galactose hoặc cơ thể kém hấp thu với glucose-galactose
  • Người bị tiêu chảy.

Nên thận trọng với các trường hợp gồm:

  • Những người có kế hoạch mang thai trong thời gian tới
  • Phụ nữ đang mang thai
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Nhóm đối tượng này chỉ nên sử dụng thuốc khi bác sĩ cho phép.

Chống chỉ định dùng Bisacodyl
Thuốc Bisacodyl không được chỉ định dùng cho những trường hợp bị bụng đau dữ dội không rõ nguyên nhân, viêm ruột thừa, viêm ruột…

6. Cách sử dụng

Thuốc Bisacodyl được sử dụng bằng đường miệng. Riêng đối với dạng viên đặt trực tràng, Bisacodyl được sử dụng bằng cách đặt thuốc qua qua cơ vòng của trực tràng. Hướng dẫn cụ thể:

  • Dùng xà phòng và nước sạch rửa tay thật kỹ
  • Trước khi bóc vỏ bỏ thuốc, nên đặt thuốc trong tủ lạnh hoặc trong nước lạnh vài phút nếu thuốc bị mềm để làm cứng lại viên thuốc
  • Tháo lớp vỏ bọc bên ngoài của thuốc
  • Làm ẩm vùng trực tràng bằng nước mát hoặc sử dụng chất bôi trơn tan trong nước bôi trơn đầu viên thuốc
  • Nằm trên sàn với tư thế nghiêng sang một bên, chân trên co lên và hơi áp vào bụng, chân dưới duỗi thẳng
  • Để lộ vùng trực tràng bằng cách nhấc mông lên
  • Dùng tay kẹp viên thuốc và đưa đầu nhọn vào cho đến khi nhận thấy thuốc đã qua cơ vòng của trực tràng (khoảng 2,5cm đối với người lớn và 1,2 – 2,5 đối với trẻ em. Cần thận trọng vì thuốc có thể trồi ra ngoài khi không đặt qua cơ vòng này
  • Giữ chặt hai mông với nhau
  • Nằm yên tại chỗ khoảng 15 phút để phòng ngừa thuốc rơi ra ngoài
  • Vệ sinh lại tay.

7. Liều dùng thuốc Bisacodyl

Tùy thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, mục đích sử dụng, mức độ nghiêm trọng của bệnh, Bisacodyl được sử dụng với liều lượng khác nhau ở từng trường hợp cụ thể.

Đối với người trưởng thành

Liều dùng thuốc Bisacodyl cho bệnh nhân mắc chứng táo bón

Viên nén

  • Liều khuyến cáo: Uống 5 – 10mg/ lần/ ngày vào buổi tối.

Viên đặt

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên 10 mg Bisacodyl/ lần/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nhét vào sâu bên trong trực tràng.

Dung dịch uống

  • Liều khuyến cáo: Uống 10mg Bisacodyl/ lần/ ngày.

Liều dùng thuốc Bisacodyl cho bệnh nhân làm rỗng đường ruột

  • Liều khuyến cáo: Dùng 10mg (2 viên) Bisacodyl/ lần/ ngày. Đặt thêm 1 viên 10mg Bisacodyl vào buổi sáng hôm sau.

Liều dùng thuốc Bisacodyl cho bệnh nhân chuẩn bị chụp X-quang kiểm tra ruột kết

  • Liều khuyến cáo: Uống 10mg Bisacodyl/ lần/ ngày. Sử dụng hai đêm liên tục trước khi chụp X-quang.

Đối với trẻ em

Liều dùng thuốc Bisacodyl trong điều trị bệnh táo bón

Trẻ em < 6 tuổi

Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 5mg Bisacodyl (1 viên)/ lần/ ngày vào buổi tối hoặc dùng 1 viên thuốc đặt Bisacodyl 5mg vào sáng hôm sau.

Trẻ em > 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 5 – 10mg Bisacodyl (1 – 2 viên)/ lần/ ngày vào buổi tối hoặc dùng 1 viên thuốc đặt Bisacodyl 5mg vào sáng hôm sau.

Liều dùng thuốc Bisacodyl làm thuốc xổ

Trẻ em < 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 5mg Bisacodyl (1 viên)/ lần/ ngày vào buổi tối kết hợp dùng 1 viên thuốc đặt Bisacodyl 5mg vào sáng hôm sau.

Trẻ em > 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 10mg Bisacodyl (2 viên)/ lần/ ngày vào buổi tối kết hợp dùng 1 viên thuốc đặt Bisacodyl 10mg vào sáng hôm sau.

Liều dùng thuốc Bisacodyl làm rỗng đường tiêu hóa để tiến hành chụp X-quang ruột kết

Trẻ em < 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 5mg Bisacodyl (1 viên)/ lần/ ngày. Sử dụng hai đêm liên tục trước khi chụp X-quang.

Trẻ em > 10 tuổi

  • Liều khuyến cáo: Uống 10mg Bisacodyl (2 viên)/ lần/ ngày. Sử dụng hai đêm liên tục trước khi chụp X-quang.
Liều dùng thuốc Bisacodyl
Liều dùng thuốc Bisacodyl cho người lớn và trẻ em thay đổi dựa vào từng mục đích sử dụng

8. Bảo quản

Cần giữ nguyên thuốc Bisacodyl ở tất cả các dạng trong bao bì và trong vỉ, nên đặt thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

9. Giá bán tham khảo

Thuốc Bisacodyl đang được bán trên thị trường với giá 40.000 VNĐ/ hộp 4 vỉ x 25 viên nén Bisacodyl 5mg.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Bisacodyl

Để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả chữa bệnh của thuốc Bisacodyl, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:

1. Khuyến cáo khi dùng

  • Thuốc Bisacodyl dạng viên bao được sản xuất và sử dụng để chỉ phân rã ở ruột. Chính vì thế bệnh nhân cần lưu ý không nhai thuốc trước khi nuốt. Ngoài ra nên dùng thuốc cách xa 1 giờ khi sử dụng sữa và các thuốc kháng axit.
  • Sau vài ngày sử dụng thuốc, các hoạt chất có thể khiến đại tràng mất trương lực, hoạt động không tốt hoặc không hoạt động, làm tăng nguy cơ mắc chứng giảm kali máu. Do đó người bệnh không nên sử dụng Bisacodyl cũng như các loại thuốc nhuận tràng khác quá 1 tuần trừ khi bác sĩ yêu cầu và có hướng dẫn.
  • Chỉ sử dụng Bisacodyl cho phụ nữ mang thai, người có ý định mang thai hoặc phụ nữ trong thời kỳ cho con bú khi cần thiết, có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc.
  • Có thể mất khoảng 6 đến 12 giờ đồng hồ trước khi các hoạt chất trong thuốc phát huy tác dụng nhuận tràng giúp đi ngoài. Tuy nhiên nếu không thể đi ngoài, bị chảy máu trực tràng, các triệu chứng của bệnh táo bón không có dấu hiệu thuyên giảm hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, người bệnh cần liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa để được kiểm tra, xử lý và áp dụng những biện pháp hữu hiệu hơn.

2. Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Bisacodyl có thể làm phát sinh nhiều tác dụng phụ không mong muốn. Vì thế thuốc cần được sử dụng thận trọng theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Đau dạ dày
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Chuột rút
  • Tiêu chảy
  • Cơ thể mệt mỏi.

Tác dụng phụ ít gặp

  • Tiêu chảy kéo dài
  • Nôn ói nhiều
  • Chuột rút cơ bụng
  • Rối loạn nhịp tim
  • Trong người thiếu sức sống
  • Lú lẫn
  • Tâm lý thay đổi
  • Đi tiểu ít
  • Kích ứng trực tràng.
Tác dụng phụ của thuốc Bisacodyl
Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, cơ thể mệt mỏi… là tác dụng phụ thường gặp của thuốc Bisacodyl

3. Tương tác thuốc

Thuốc Bisacodyl có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc điều trị khác dẫn đến nguy hiểm hoặc làm mất tác dụng chữa bệnh.

  • Các chất bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Việc sử dụng Bisacodyl và các thuốc nhuận tràng khác trong thời gian dài hoặc dùng quá liều có thể khiến nồng độ kali huyết thanh giảm do một lượng lớn kali bị mất qua đường ruột. Vì thế thuốc nhuận tràng có khả năng làm giảm tác dụng giữ kali của chất bổ sung kali và của thuốc lợi tiểu.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H2, thuốc kháng acid, sữa: Việc sử dụng Bisacodyl cùng với các thuốc đối kháng thụ thể H2 (Famotidin, Nizatidin, Ranitidin, Cimetidin), thuốc kháng acid hoặc sữa trong vòng 1 giờ sẽ làm kích ứng tá tràng và dạ dày do thuốc tan quá nhanh.
  • Digoxin: Thuốc Bisacodyl có khả năng làm giảm nồng độ Digoxin tồn tại trong huyết thanh với một lượng nhỏ, xét về mặt lâm sàng không quan trọng. Để phòng ngừa tình trạng tương tác thuốc, người bệnh nên sử dụng Bisacodyl ít nhất 2 giờ trước khi dùng Digoxin.

4. Quá liều và cách xử lý

Triệu chứng

Khi sử dụng thuốc Bisacodyl quá liều, các triệu chứng dưới đây có thể xuất hiện:

  • Đau vùng bụng dưới
  • Có dấu hiệu mất nước, đặc biệt là ở trẻ em và người cao tuổi.

Xử lý

Người bệnh cần được đưa đến bệnh viện ngay khi sử dụng thuốc Bisacodyl quá liều hoặc các triệu chứng của tình trạng quá liều xuất hiện.

  • Nên tiến hành rửa dạ dày ở những nơi có điều kiện. Ngoài ra bệnh nhân cần được theo dõi kali huyết thanh, cần duy trì bù nước. Ở một số trường hợp bệnh nhân có thể được chỉ định sử dụng thuốc chống co thắt.
  • Đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi, cần được chú ý cân bằng thể dịch.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp sử dụng Bisacodyl quá liều.
Xử lý khi sử dụng thuốc Bisacodyl quá liều
Nên tiến hành rửa dạ dày ở những nơi có điều kiện khi bệnh nhân sử dụng thuốc Bisacodyl quá liều

Nhìn chung, thuốc Bisacodyl có khả năng kích thích nhu động ruột, phát huy tác dụng tốt trong việc chữa bệnh táo bón và làm sạch ruột. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc có thể làm phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn, đặc biệt là khi dùng thuốc liều cao và dùng kéo dài. Vì thế bệnh nhân cần dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả chữa bệnh và phòng ngừa phát sinh những rủi ro không mong muốn.

Bài viết liên quan:

5/5 - (16 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *