Thuốc đặt Itamelagin có tác dụng gì? Thông tin cần biết

Thuốc đặt Itamelagin chứa những thành phần quan trọng gồm hoạt chất Lactobacillus acidophilus, hoạt chất Metronidazole và hoạt chất Miconazole nitrate. Nhờ đó loại thuốc này có tác dụng điều trị tại chỗ cho những bệnh nhân bị viêm âm đạo khí hư, nhiễm Trichomonas niệu đạo và âm đạo, nhiễm nấm âm đạo và âm hộ, nhiễm khuẩn kỵ khí. Ngoài ra Itamelagin còn được chỉ định để điều trị ngứa rát âm đạo do nhiều nguyên nhân và nhiễm trùng phối hợp.

Thuốc đặt Itamelagin có tác dụng gì?
Tìm hiểu thuốc đặt Itamelagin có tác dụng gì? Liều dùng an toàn, cách sử dụng, thành phần và tương tác thuốc

Thông tin cơ bản về thuốc đặt Itamelagin

  • Dạng bào chế: Viên đặt âm đạo
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
  • Phân nhóm: Thuốc đặt âm đạo trị bệnh phụ khoa

1. Thành phần

Những thành phần chính có trong một viên thuốc đặt Itamelagin:

  • Hoạt chất Lactobacillus acidophilus
  • Hoạt chất Metronidazole
  • Hoạt chất Miconazole nitrate.

2. Dược lực học và dược động học

Dược lực học

Thuốc đặt Itamelagin có tác dụng điều trị tại chỗ cho những bệnh nhân bị viêm nhiễm âm đạo xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác dụng này được thành lập là do sự kết hợp của những thành phần gồm:

Bài thuốc chữa viêm phụ khoa của bác sĩ đang được chị em đánh giá cao hiện nay. Vậy thực hư hiệu quả bài thuốc như thế nào?

Metronidazole

Metronidazole được xác định là một dẫn chất của Metronidazole. Hoạt chất này có phổ hoạt tính khuẩn rộng tác động trên vi khuẩn kỵ khí và những vật nguyên sinh như Giardia lambia, amip. Bên cạnh đó hoạt chất Metronidazole có khả năng diệt khuẩn trên các loại vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, Fusobacteriuml, Bacteroides, tuy nhiên không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.

Vẫn chưa có nghiên cứu rõ ràng về cơ chế tác dụng của Metronidazole. Đối với ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của loại thuốc này bị tác động và bị khử thành rất nhiều chất trung gian độc với tế bào. Những chất này nhanh chóng liên kết với phân tử DNA thông qua cấu trúc xoắn, làm vỡ những sợi này, sau đó khiến các tế bào chết đi.

Trong một số ít trường hợp, Metronidazole có thể bị kháng. Tuy nhiên trong điều trị Helicobacter pylori, Campylobacter, việc dùng Metronidazole đơn độc có thể nhanh chóng dẫn đến sự kháng thuốc. Trong trường hợp nhiễm cả vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn ái khí, người bệnh cần sử dụng phối hợp thuốc Metronidazole cũng với một hoặc nhiều những loại thuốc kháng khuẩn khác.

Trong trường hợp nhiễm Tricomonas vaginalis, người bệnh có thể chữa trị bằng Metronidazole dùng tại chỗ hoặc viên uống. Cần phải điều trị cả phụ nữ lẫn nam giới. Nguyên nhân là do nam giới có thể mang mầm bệnh nhưng không phát sinh triệu chứng. Đối với nhiều trường hợp, bệnh nhân cần điều trị phối hợp với thuốc uống viên và thuốc đặt âm đạo.

Khi bị viêm âm đạo hoặc bị viêm nhiễm cổ tử cung do vi khuẩn, thuốc Metronidazole sẽ tác động và làm cho hệ vi khuẩn âm đạo nhanh chóng trở lại bình thường. Đa số các trường hợp sử dụng Metronidazole, thuốc không làm ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn bình thường của âm đạo.

Miconazole

Miconazole được xác định là thuốc imidazol tổng hợp. Loại thuốc này có khả năng chống nấm mạnh mẽ đối với những loại gồm: Trichophyton, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Candida, Cladosporium, Aspergillus và Blastomyces.

Ngoài ra thuốc Miconazole cũng mang đến nhiều tác dụng khi tiếp xúc với vi khuẩn Gram dương. Thuốc Miconazole ức chế quá trình sinh trưởng của tế bào vi nấm do tác dụng ức chế quá trình tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm.

Dược động học

Metronidazole

Đối với Metronidazole, khi được sử dụng dưới dạng thuốc đạn thuốc thường được hấp thu một phần thông qua các màng nhầy. Ngoài ra nửa đời của hoạt chất Metronidazole trong huyết tương thường trong khoảng 8 giờ, đồng thời thể tích phân bố của thuốc xấp xỉ với thể tích nước trong cơ thể (cụ thể 0,6-0,8 lít/kg).

Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 10 – 20% số lượng thuốc liên kết với protein huyết tương. Thông qua quá trình chuyển hóa tại gan, Metronidazole chuyển hóa thành các chất dạng hydroxy và acid, một phần được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng glucoronid.

Thông thường những chất chuyển hóa từ glucoronid sẽ còn một phần nhỏ tác dụng dược lý. Diện tích dưới đường AUC (khả năng và mức độ tiếp xúc với thuốc) của 5g gel metronidazole (37,5mg) khi sử dụng một lần duy nhất trong âm đạo bằng khoảng 4% AUC khi dùng 500 mg metronidazole (125000 ng-giờ/ml và 4977ng-giờ/ml) thông qua đường uống trong một lần.

Miconazole

Thông qua quá trình chuyển hóa ở gan, Miconazole trở thành những chất không có hoạt tính, đồng thời được bài tiết thông qua nước tiểu. Khi sử dụng Miconazole ở dạng dùng ngoài, hoạt chất nhanh chóng hấp thụ qua lớp sừng của da, đồng thời hấp thụ vào máu dưới 1%. Tuy nhiên nếu đặt thuốc vào đường âm đạo thì khả năng hấp thụ thuốc vào máu cao hơn, ở mức dưới 1,3%.

Dược lực học và dược động học
Dược lực học và dược động học của viên đạn đặt âm đạo Itamelagin

3. Chỉ định

Viên đạn đặt âm đạo Itamelagin được chỉ định dùng cho những trường hợp ngứa rất âm đạo xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, viêm âm đạo khí hư.

  • Nhiễm Trichomonas niệu đạo và âm đạo
  • Nhiễm nấm Candida âm đạo và âm hộ – âm đạo, nhiễm nấm
  • nhiễm khuẩn kỵ khí xảy ra ở âm đạo do sự tác động của những loại vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazole
  • Nhiễm trùng phối hợp xuất hiện bởi sự tác động của những loại vi khuẩn kỵ khí, vi khuẩn gram dương, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.

4. Chống chỉ định

Thuốc đặt âm đạo Itamelagin không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Những người quá mẫn cảm với các dẫn xuất của Imidazole và dị ứng với Miconazole hoặc/ và Metronidazole
  • Những bệnh nhân có tổn thương gan
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Bệnh nhân đang trong quá trình điều trị bệnh với cisaprid, warfarin, astemizol.

5. Liều dùng thuốc đặt Itamelagin

Liều dùng thuốc đặt Itamelagin cho những trường hợp bị viêm nhiễm âm đạo, âm hộ do nhiễm vi khuẩn hoặc nhiễm nấm như sau:

  • Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên thuốc Itamelagin/ lần, mỗi ngày dùng 1 lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Thời gian dùng thuốc: Kéo dài 10 ngày.

Lưu ý: 

  • Thời gian sử dụng thuốc và liều dùng thuốc có thể thay đổi tùy thuộc vào đáp ứng của từng đối tượng và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Sau khi những triệu chứng của bệnh đã hết, người bệnh cần duy trì liều dùng thuốc thêm vài ngày.

6. Cách sử dụng thuốc đặt Itamelagin

Thuốc đặt Itamelagin được sử dụng với những bước như sau:

  • Để viên đạn đặt âm đạo trong ngăn đá tủ lạnh, đợi khoảng 10 phút để làm cứng thuốc
  • Vệ sinh tay bằng xà phòng diệt khuẩn và vệ sinh sạch sẽ vùng âm đạo, lau khô
  • Nằm ngửa trên sàn, cong đầu gối lại và hướng đầu gối lên trên trần nhà
  • Loại bỏ lớp vỏ ngoài của thuốc, đưa thuốc vào âm đạo, đẩy thuốc sâu vào bên trong bằng ngón tay.
Cách sử dụng thuốc đặt Itamelagin
Cách sử dụng thuốc đặt Itamelagin an toàn

7. Bảo quản

Người dùng cần bảo quản thuốc đặt Itamelagin ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để thuốc ở những nơi khô mát, tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng.

Hạn dùng: Thuốc Itamelagin có hạn 3 năm kể từ ngày sản xuất. Người bệnh tuyệt đối không được sử dụng thuốc quá hạn.

8. Giá bán tham khảo

Thuốc đặt âm đạo Itamelagin đang được bán với giá 196.000 VNĐ/ hộp 2 vỉ x 5 viên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc đặt Itamelagin

Trước khi đưa thuốc đặt âm đạo Itamelagin vào quá trình điều trị bệnh, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:

1. Khuyến cáo khi dùng

  • Xảy ra sự tương tác giữa màng bao cao su và thuốc Itamelagin. Vì thế nếu đang trong quá trình chữa trị với Itamelagin, người bệnh nên giảm độ tin cậy đối với những biện pháp tránh thai cơ học như màng ngăn âm đạo, bao cao su.
  • Trong suốt thời gian điều trị viêm nhiễm phụ khoa với thuốc Itamelagin, người bệnh cần tránh quan hệ tình dục với bạn tình.
  • Để làm giảm tối đa nguy cơ tái nhiễm, bạn tình cần được kiểm tra và chữa trị theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Mức độ an toàn khi sử dụng thuốc Itamelagin cho phụ nữ mang thai vẫn chưa được báo cáo và thiết lập. Vì thế để đảm bảo an toàn, người bệnh không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Cần thận trọng khi đưa thuốc Itamelagin vào quá trình điều trị bệnh trong thời kỳ cho con bú vì mức độ an toàn khi dùng thuốc vẫn chưa rõ trong trường hợp này. Nếu việc dùng Itamelagin là điều cần thiết, bạn cần cân nhắc về việc ngừng cho con bú. Nên cho trẻ bú lại sau khi điều trị từ 24 đến 48 giờ đồng hồ.

2. Tác dụng phụ

Trong thời gian điều trị với thuốc đặt Itamelagin, người bệnh có thể mắc phải một số tác dụng phụ dưới đây:

  • Ngứa ngáy vùng âm đạo
  • Có cảm giác kích thích, nóng niêm mạc âm đạo, nhất là trong khoảng thời gian đầu mới điều trị.

Người bệnh cần trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để tìm cách xử lý phù hợp khi những tác dụng phụ xuất hiện.

Ngứa ngáy vùng âm đạo
Ngứa ngáy vùng âm đạo, kích thích, nóng niêm mạc âm đạo là những tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc đặt Itamelagin

3. Tương tác thuốc

Khả năng hấp thụ vào máu của hoạt chất Miconazole trong thuốc khi được dùng dưới dạng viên đặt âm đạo thường ở khoảng dưới 1,3%. Vì thế chưa có ghi nhận về việc hoạt chất này có khả năng tương tác với những loại thuốc khác.

Ngược lại thành phần Metronidazol và Miconazole của viên đặt Itamelagin có khả năng tương tác với nhiều thành phần khác. Cụ thể:

  • Phenobarbital: Không nên sử dụng đồng thời hoặc sử dụng kết hợp Metronidazol và Phenobarbital. Nguyên nhân là do sự tương tác này có khả năng làm tăng quá trình chuyển hóa Metronidazol khiến hoạt chất Metronidazol bị thải trừ nhanh hơn.
  • Disulfiram: Vì có tác dụng kiểu disulfiram người bệnh cần tránh sử dụng đồng thời Metronidazol cùng với thuốc Disulfiram. Nếu dùng đồng thời hai loại thuốc này, người bệnh có khả năng đối mặt với nguy cơ tích động trên hệ thần kinh, cụ thể như lú lẫn hoặc loạn thần.
  • Warfarin và những thuốc chống đông máu khác: Không nên sử dụng Metronidazol trong thời gian điều trị Warfarin và những thuốc chống đông máu khác. Vì hoạt chất Metronidazol có khả năng làm tăng tác dụng lên những loại thuốc này.
  • Lithi: Không dùng Metronidazol cho những người đang sử dụng Lithi hoặc có nồng độ lithi đo được trong máu cao. Vì việc sử dụng đồng thời có thể khiến nồng độ lithi trong huyết thanh tăng đáng kể và dẫn đến tình trạng ngộ độc.
  • Cimetidin: Cimetidin không được khuyến cáo sử dụng với Metronidazold vì có thể khiến nồng độ của Metronidazol tăng cao.
  • Vecuronium: Metronidazol có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực Vecuronium.
  • Astemizole và Terfenadine: Cả hai hoạt chất Metronidazole và Miconazole đều có khả năng tác động và ức chế quá trình chuyển hóa của thuốc Astemizole và Terfenadine. Điều này dẫn đến sự tăng nồng độ trong huyết tương của Astemizole và Terfenadine.
  • Theophylline và Procainamide: Sự kết hợp giữa hai hoạt chất Metronidazole và Miconazole có khả năng làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của hai loại thuốc Theophylline và Procainamide. Sự tương tác này xảy ra khi sử dụng đồng thời.

4. Quá liều và cách xử lý

Những triệu chứng nghiêm trọng có thể xảy ra nếu người bệnh sử dụng viên đạn đặt âm đạo Itamelagin quá số liều quy định. Cụ thể:

  • Phản ứng dị ứng khiến bệnh nhân chóng mặt, khó thở, đau đầu, kích ứng nghiêm trọng tại âm đạo
  • Đỏ, nóng, ngứa và có cảm giác khó chịu nhiều ở vùng kín.

Để xử lý, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện để kiểm tra, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng từ việc sử dụng Itamelagin quá liều. Trong trường hợp ăn phải Itamelagin làm phát sinh những triệu chứng quá liều, người bệnh cần được xử lý bằng cách rửa dạ dày.

Quá liều và cách xử lý
Bệnh nhân cần được nhanh chóng kiểm tra và áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng khi dùng Itamelagin quá liều

Người bệnh có thể đưa thuốc đặt Itamelagin vào quá trình điều trị viêm nhiễm âm đạo, viêm âm hộ hoặc ngứa vùng kín do nhiễm vi khuẩn, nấm, Trichomonas và những tác nhân gây hại khác. Tuy nhiên loại thuốc này cần được sử dụng dưới sự theo dõi và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh không nên bừa bãi trong việc sử dụng thuốc để tránh làm ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể và làm phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn tại vùng tiếp xúc với thuốc.

Bài viết liên quan:

4.7/5 - (16 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *